MỤC LỤC BÀI VIẾT

Tổng hợp những công thức tiếng anh cực kì quan trọng của lớp 12

English-flow-1

Nhằm mục đích tổng hợp lại kiến thức ngữ pháp tiếng Anh cho các bạn sắp tốt nghiệp cho kỳ thi cử nhẹ thở hơn, bài tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh lớp 12 này sẽ giúp bạn hệ thống lại các nội dung ngữ pháp quan trọng mà bạn cần nhớ. Bài viết gồm các điểm ngữ pháp sau:

Câu điều kiện
Mệnh đề quan hệ
Các thì trong tiếng Anh

1. Câu điều kiện

Có 3 dạng câu điều kiện:

Điều kiện 1

If + S + V, S + will/may/can + V-inf

Điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại, tương lai

If it rains, I will not go out for dinner.

Điều kiện 2

If + S + V-ed, S + would/might/could + V-inf

Điều kiện không có thật ở hiện tại

If I were you, I would chase that girl.

Điều kiện 3

If + S + had + PII, S + would/might/could + have + PII

Điều kiện không có thật trong quá khứ

If I had studied the lessons, I could have answered the questions.

Bài tập:

1. If I had free time, I _______ some shopping with you.

A. did
B. will do
C. would do
D. would have done
2. If you _______ English well, you will communicate with foreigners.

A. speak
B. had spoken
C. speaks
D. spoke
3. If he had known her telephone number, he _______ her.

A. had rung
B. would have rung
C. would ring
D. will ring
4. Unless she _______, she will be late for school.

A. hurried
B. hurries
C. will hurry
D. is hurrying
5. I would have given him this present if I _______ him.

A. had meet
B. had met
C. meet
D. met
Đáp án: 1-C, 2-A, 3-B, 4-B, 5-B

2. Mệnh đề quan hệ

Mệnh đề quan hệ là phần kiến thức ngữ pháp rất quan trọng mà đặc biệt phải có trong bài tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh lớp 12. Mệnh đề quan hệ là một thành phần của câu dùng để giải thích rõ hơn về danh từ trước nó.

WHO

Thay thế cho người, làm S trong MĐQH

An architect is someone who designs buildings.

– Khi who/that đóng vai trò O trong MĐQH có thể lược bỏ who/that đi

– Thường dùng “that” hơn là “which”

– Trong tiếng Anh ngày nay người ta ít khi dùng “whom” mà thường dùng “who/that” hoặc lược bỏ nó trong trường hợp là tân ngữ. Lưu ý khi dùng “who/that” ta lại đặt giới từ đi theo sau V của nó.

WHICH

Thay thế cho vật, đồ vật. có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong MĐQH

The book which is on the table is mine.

WHOSE

Thay thế cho sở hữu của người, vật (his, her, its, their, our, my, ’s)

I have a friend whose father is a doctor.

WHOM

Thay thế cho người, làm tân ngữ trong MĐQH.

The girl to whom you’re talking is my friend.

THAT

Đại diện cho tân ngữ chỉ người, vật, đặc biệt trong mệnh đề quan hệ xác định (có thể dùng thay who, which) có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong MĐQH

There was a man and a dog that walked towards the gate.

Bài tập: Viết lại câu.

Yesterday I met a man. He works in the circus.
I bought a cell phone. It has internet access.
There’s the restaurant. I ate at that restaurant last night.
Đáp án:

Yesterday I met a man who works in the circus.
I bought a cell phone which has internet access.
There’s the restaurant where I ate at last night.

3. Các thì trong tiếng Anh

Nguồn Language Link Academic

 

Share:

Bình luận về chủ đề post

On Key

Related Posts