MỤC LỤC BÀI VIẾT

ĐỘNG CƠ GIẢM TỐC: PHÂN LOẠI VÀ NƠI BÁN

0 75 Kw Truc 28 Giam Toc Teco Chan De

Động cơ giảm tốc còn gọi là motor giảm tốc, thiết bị cơ khí này giúp motor có tốc độ trục quay theo ý muốn khi truyền động. Tốc độ chậm lại giúp lực momen mạnh hơn và khả năng xử lý công việc chuẩn xác hơn.

Sau đây là các loại motor giảm tốc quan trọng trên thị trường

1) Động cơ giảm tốc thương hiệu Đài Loan

Động cơ giảm tốc Đài Loan chân đế có công suất phổ biến từ 1Hp đến 7.5Hp, ví dụ bản vẽ 1Hp có thông số như sau:

Động cơ giảm tốc thương hiệu Đài Loan

  • Tổng dài 560 – 780 mm
  • Tổng cao 218 – 345 mm
  • Chiều dài trục 55 – 80mm
  • Đường kính trục 32 – 50 mm

Motor giảm tốc Đài Loan gắn hộp giảm tốc trục ra vuông góc có công suất phổ biến 1Hp, 1.5Hp, 2Hp, 3Hp, 4Hp, 5Hp, 7.5Hp, ví dụ bản vẽ 2Hp có kích thước như sau:

Động cơ giảm tốc thương hiệu Đài Loan trục vít

  • Tổng dài 455 – 834 mm
  • Tổng cao 202 – 448 mm
  • Đường kính trục 28 – 60 mm
  • Đường kính ngoài mặt bích 200 – 300 mm

2) Motor giảm tốc Nhật bản

Motor giảm tốc Nhật Bản mặt bích có công suất phổ biến từ 1 ngựa đến 7.5 ngựa, ví dụ bản vẽ 3 ngựa có thông số như sau:

Motor giảm tốc Nhật bản

  • Tổng dài 495 – 745 mm
  • Tổng cao 186 – 318 mm
  • Đường kính trục 28 – 50 mm

Động cơ giảm tốc Nhật Bản liền hộp giảm tốc trục úp ngửa có công suất phổ biến từ 0.75kw, 1.1Kw, 1.5Kw, 2.2Kw, 3Kw, 3.7Kw, 5.5Kw.

Nhìn bản vẽ dưới đây hình 1, 2 được gắn với hộp giảm tốc ZQ trục ngửa và có thể úp động cơ giảm tốc xuống như hình 3, ví dụ bản vẽ 3kw có kích thước như sau:

Motor giảm tốc Nhật bản trục úp ngửa

  • Khoảng cách lỗ chân đế 120 – 290 mm
  • Bản rộng đế 152 – 345 mm
  • Đường kính trục dương 28 – 60 mm
  • Rãnh cavet 7 -18 mm

3) Động cơ giảm tốc Đức

Động cơ giảm tốc Đức tải nặng R loại 1 cấp có ratio tỉ số truyền thông dụng từ 10 đến 60, ví dụ bản vẽ 5.5Kw 7.5Hp tỉ số truyền 36.84 có kích thước như sau:

Động cơ giảm tốc Đức tải nặng R loại 1 cấp

Motor giảm tốc Đức loại 2 cấp ít được sử dụng hơn, ứng dụng trong môi trường làm việc tải nặng hơn, cần cho ratio tỉ số truyền lớn hơn từ 200 đến 1000

Motor giảm tốc Đức loại 2 cấp

cấu tạo motor giảm tốc trục vuông góc

Cấu tạo motor giảm tốc bánh răng côn thương hiệu Đức gồm các bộ phận quan trọng như sau: nhìn vào hình trên ta có thể thấy nắp sampo bảo vệ cánh quạt, chân đế lắp ngang, chân đế lắp dọc, hộp cực đấu điện, phốt chịu nhiệt, hộp cực đấu điện, bánh răng truyền động lớn, …

4) Motor giảm tốc trục vuông góc

Motor giảm tốc trục vuông góc cốt ngang gồm hộp giảm tốc cốt ngang gắn với motor 0.75Kw, 1.1Kw, 1.5Kw, 2.2Kw, 3Kw, 3.7Kw, 5.5Kw, 7.5Kw có trục ra là trục âm hoặc trục dương vuông góc 90 độ so với trục vào.

Tỷ số truyền thông dụng từ 10, 20, 30, 40, 50, 60 vòng/phút số vòng ra tương ứng: 140, 70, 47, 28, 23

Motor giảm tốc trục vuông góc

Thường được lắp với hộp giảm tốc úp hoặc ngửa tùy theo nhu cầu và mục đích sử dụng với các size thông dụng: 60, 70, 80, 100, 120, 135, 155, 175.

Motor giảm tốc trục vuông góc úp ngửa

Motor giảm tốc điều chỉnh tốc độ có tác dụng giảm tốc độ động cơ điện sau đó thay đổi vận tốc. Cấu tạo gồm động cơ điện 3 pha hoặc 1 pha liền hộp giảm tốc có gắn điều tốc cơ.

Motor giảm tốc trục vuông góc K

5) Động cơ giảm tốc trục song song

Trục ra của motor và hộp giảm tốc song song với nhau gọi là hộp số F. 3 Loại phổ biến của động cơ giảm tốc F như sau: F – FF – FAF

Động cơ giảm tốc trục song song có công suất thông dụng từ 1Hp tới 15Hp, ví dụ bản vẽ 7.5Hp 10Hp 15Hp 20Hp hộp số F87 có kích thước như sau:

Động cơ giảm tốc trục song song

Khi úp xuống motor giảm tốc FAF mặt bích có kết cấu như sau

Giảm tốc FAF97 , trục ra mặt bích cốt âm

6) Motor giảm tốc mặt bích

Ảnh 1 và 2 là Động cơ liền giảm tốc mặt bích, ảnh 3 và 4 là đầu hộp số mặt bích liền motor bích. Tính năng của loại rời là đắt hơn và linh động hơn trong tháo lắp, khi motor hỏng thì hộp số chưa hỏng, và ngược lại.

Motor giảm tốc mặt bích

Dưới đây là motor giảm tốc mặt bích biến đổi tốc độ cyclo, ảnh 1 và 3 là motor công nghệ Úc, ảnh 2 là động cơ Teco Đài Loan liền điều tốc cơ

Motor giảm tốc mặt bích UDL

7) Mô tơ giảm tốc lò nướng

Là loại chuyên dùng cho lò bánh lò quay thịt và lò ấp trứng, lò sấy nông sản

Mô tơ giảm tốc lò nướng có công suất: 40W đến 400W

Tốc độ thường dùng là: 250W

Đường kính cốt thông dụng: 22 mm

Mô tơ giảm tốc lò nướng

8) Động cơ giảm tốc có phanh

Motor giảm tốc có phanh, điện DC 1 chiều, công dụng là ngừng truyền động ngay sau khi tắt điện mà không tạo thêm lực quán tính. Cấu tạo gồm động cơ điện có phanh gắn hộp giảm tốc, hoặc đầu giảm tốc có thắng nối vào hộp cực điện motor.

Động cơ giảm tốc có phanh

9) Động cơ liền hộp số phòng nổ

Động cơ liền hộp số phòng nổ có cấu tạo gồm động cơ điện phòng nổ YB3 hoặc YB2 gắn với các hộp số giảm tốc có ratio tỉ số truyền 1/3 tới 1/200.

Motor giảm tốc phòng nổ

10) Động cơ liền hộp số 24v 1 chiều

Động cơ liền hộp số 24v có các công suất phổ biến: 30W, 50W, 60W, 120W, 300W, 450W

Tốc độ giảm từ 10, 20 , 30 , 40 , 50, 60 lần

Điện áp 12v, 24v

Mô tơ giảm tốc 24v

11) Động cơ liền hộp số DC

Động cơ liền hộp số DC có điện áp 1 chiều 12v 24v. Tốc độ khoảng 1110 vòng phút tới 2360 vòng phút tùy theo điện áp. Tính năng của động cơ giảm tốc DC là hiệu điện thế nhỏ nên không bị giật điện, rất an toàn, kích thước nhỏ lắp vào các cỗ máy diện tích hẹp.

Động cơ giảm tốc Dc có công suất phổ biến từ 15w đến 300w, đường kính trục tông dụng từ 8 – 22 mm, ví dụ bản vẽ 100W 120W 140W có thông số kỹ thuật như sau:

Động cơ giảm tốc dc

Nơi mua động cơ giảm tốc uy tín

  • 163 Quốc Lộ 1A, Phường Bình Hưng Hòa Quận Bình Tân, HCM, ĐT: 0968140191
  • 283 Nguyễn Văn Linh, Phúc Đồng, Long Biên, Hà Nội, ĐT: 0901460163
  • 1033 Nguyễn Văn Linh, An Đồng, An Dương, Hải Phòng, ĐT: 0975897066

Share:

Bình luận về chủ đề post

On Key

Related Posts