Chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng là gì?
Chứng chỉ hành nghề thiết kế là là bản xác minh năng lực được cấp cho cá nhân có trình độ đại học trở lên và có trải nghiệm phù hợp với hoạt động xây dựng đang tham gia.
Việc cấp chứng chỉ hành nghề đòi hỏi các cá nhân không những đáp ứng các kinh nghiệm, bằng cấp có liên quan mà phải trải qua kỳ thi sát hạch chung để nhận xét chuẩn xác khả năng. Khi cá nhân đạt yêu cầu có thể được cấp chứng chỉ hàng nghề phù hợp vỡi lĩnh vực chuyên môn.
Tổng hợp những ngành nghề khác cần chứng chỉ hành nghề
STT | Ngành nghề | Chứng chỉ | Chức danh cần chứng chỉ | Số lượng |
1. | Kinh doanh dịch vụ pháp lý | Chứng chỉ hành nghề Luật sư | Người đứng đầu tổ chức hoặc thành viên của Công ty luật hợp danh | 01 |
2. | Dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp (trong trường hợp không ủy quyền) | Chứng chỉ đại diện sở hữu công nghiệp | Giám đốc | 01 |
3. | Dịch vụ làm thủ tục về thuế | Chức danh quản lý | 02 | |
4. | Kinh doanh dịch vụ khám, chữa bệnh và kinh doanh dược phẩm | Chứng chỉ hành nghề Bác Sỹ, Y, Dược | Trưởng Phòng Khám, Chủ cơ sở | 01 |
5. | Dịch vụ khám chữa bệnh y học cổ truyền tư nhân | Chứng chỉ hành nghề bác sĩ y học cổ truyền | Trưởng Phòng Khám, Chủ cơ sở | 01 |
6. | Kinh doanh dịch vụ thú y và kinh doanh thuốc thú y | Chứng chỉ hành nghề thú y | Chức danh quản lý | 01 |
7. | Sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói, buôn bán thuốc bảo vệ thực vật; | Chứng chỉ hành nghề thuốc bảo vệ thực vật | Chức danh quản lý | 01 |
8. | Sản xuất, mua bán thuốc thú y; thú y thủy sản | Chứng chỉ hành nghề thú y | Chức danh quản lý | 01 |
9. | Dịch vụ kiểm toán | Chứng chỉ hành nghề kiểm toán | Giám đốc và Người quản lý | 05 |
10. | Dịch vụ kế toán | Chứng chỉ kế toán trưởng | Giám đốc và Người quản lý | 02 |
11. | Giám sát thi công xây dựng công trình (Tùy hạng công trình) | Chứng chỉ giám sát tương ứng với từng hạng | Chức danh quản lý | 01 |
12. | Khảo sát xây dụng (Tùy hạng công trình) | Chứng chỉ khảo sát tương ứng với từng hạng | Chức danh quản lý | 01 |
13. | Thiết kế xây dựng công trình (Tùy hạng công trình) | Chứng chỉ thiết Kế tương ứng với từng hạng | Chức danh quản lý | 01 |
14. | Tư vấn quản lý chi phí xây dựng hạng 1 | Chứng chỉ tư vấn quản lý chi phí xây dựng hạng 1 | Chức danh quản lý | 05 |
15. | Tư vấn quản lý chi phí xây dựng hạng 2 | Chứng chỉ tư vấn quản lý chi phí xây dựng hạng 2 | Chức danh quản lý | 03 Chứng chỉ hạng 2 hoặc 01 Chứng chỉ hạng 1 |
16. | Đấu giá tài sản | Chứng chỉ hành nghề đấu giá | Chức danh quản lý | 01 |
17. | Dịch vụ môi giới bất động sản | Chứng chỉ môi giới | Chức danh quản lý | 01 |
18. | Dịch vụ định giá bất động sản | Chứng chỉ định giá | Chức danh quản lý | 02 |
19. | Dịch vụ sàn giao dịch bất động sản – chức năng môi giới | Chứng chỉ môi giới | Chức danh quản lý | 02 |
20. | Dịch vụ sàn giao dịch bất động sản – chức năng định giá | Chứng chỉ định giá | Chức danh quản lý | 02 |
21. | Dịch vụ thiết kế phương tiện vận tải | Chứng chỉ thiết kế phương tiện vận tải | Chức danh quản lý | 01 |
22. | Hoạt động xông hơi khử trùng | Chứng chỉ hành nghề xông hơi khử trùng | Chức danh quản lý | 01 |
Điều kiện riêng để được cấp chứng chỉ
Ngoài các điều kiện chung để được cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng, Cá nhân được cấp Chứng chỉ hành nghề thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng tùy theo theo hạng tương ứng còn phải đáp ứng được điều kiện riêng quy định tại Điều 48 Nghị định 59/2015/NĐ-CP và Khoản 3 Điều 16 Thông tư 17/2016/TT-BXD sau:
1. Điều kiện và trình độ chuyên môn đào tạo
Thiết kế kiến trúc công trình: Cá nhân có trình độ chuyên môn được đào tạo thuộc chuyên ngành về kiến trúc, khi có đủ thời gian và kinh nghiệm thực tế tham gia hoặc chủ trì thiết kế, chủ trì thẩm định, thẩm tra thiết kế kiến trúc công trình.
Thiết kế kết cấu công trình: Cá nhân có trình độ chuyên môn được đào tạo thuộc chuyên ngành xây dựng công trình, khi có đủ thời gian và kinh nghiệm thực tế tham gia; chủ nhiệm; chủ trì hoặc thẩm tra thiết kế của đồ án thiết kế xây dựng công trình.
2. Điều kiện theo hạng Chứng chỉ hành nghề thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng
Hạng I: Đã làm chủ nhiệm hoặc chủ trì thiết kế, thẩm định, thẩm tra thiết kế phần việc liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 2 (hai) công trình cấp II và đã tham gia thiết kế, thẩm định, thẩm tra thiết kế ít nhất 1 (một) công trình cấp I trở lên cùng loại với công trình ghi trong chứng chỉ hành nghề.
Hạng II: Đã làm chủ trì thiết kế, thẩm định, thẩm tra thiết kế phần việc liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 5 (năm) công trình cấp III và đã tham gia thiết kế, thẩm định, thẩm tra thiết kế ít nhất 1 (một) công trình cấp II trở lên cùng loại với công trình ghi trong chứng chỉ hành nghề.
Hạng III: Đã tham gia thiết kế, thẩm định, thẩm tra thiết kế phần việc liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 3 (ba) công trình cấp III hoặc 5 (năm) công trình cấp IV cùng loại với công trình ghi trong chứng chỉ hành nghề.
Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ
Hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng công trình bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ kèm theo 02 ảnh màu cỡ 4 x 6 cm có nền màu trắng chân dung của người đề nghị được chụp trong thời gian không quá 06 tháng;
- Văn bằng do cơ sở đào tạo hợp pháp cấp phù hợp với Chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng công trình. Đối với văn bằng do cơ sở huấn luyện nước ngoài cấp, phải là bản được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định và phải có bản chuyển sang tiếng Việt được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam;
- Chứng chỉ hành nghề đã được cơ quan có thẩm quyền cấp trong trường hợp đề xuất nâng hạng chứng chỉ hành nghề.;
- Các quyết định phân công công việc (giao nhiệm vụ) của công ty cho cá nhân hoặc văn bản xác nhận của đại diện theo pháp luật của chủ đầu tư về các công việc tiêu biểu mà cá nhân đã hoàn thiện theo nội dung kê khai. Người ký công nhận phải chịu trách nhiệm về sự trung thực của nội dung xác nhận. Trường hợp cá nhân hành nghề độc lập thì nên có hợp đồng và biên bản nghiệm thu các công việc thực hiện tiêu biểu đã kê khai.
- Giấy tờ hợp pháp về cư trú hoặc giấy phép lao động do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với trường hợp cá nhân là người nước ngoài.
- Kết quả sát hạch đạt yêu cầu trong trường hợp đã sát hạch trước ngày nộp hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ.
Quy trình cấp chứng chỉ
Cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ đề xuất cấp Chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng công trình qua mạng trực tuyến hoặc qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ.
Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm cấp Chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng công trình.
Trường hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc không hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp Chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng công trình phải thông báo một lần bằng văn bản tới cá nhân đề nghị cấp Chứng chỉ trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị.
Tạm kết
Phía trên là bài viết về Chứng chỉ hành nghề thiết kế dựa trên những thông tin thu thập được của mình. Hi vọng bài viết sẽ phần nào giúp bạn có thêm nhiều kiến thức về lĩnh vực này!
Hoặc truy cập Website: https://vienquanlyxaydung.edu.vn/ để biết thêm nhiều thông tin hữu ích.
Cảm ơn các bạn đã dành thời gian để theo dõi bài viết!
Bình luận về chủ đề post